Nêu bạn đang nghĩ tới một điện thoại chụp ảnh tốt nhất thì nên chọn ngay một thiết bị Google Pixel. Chiếc Google Pixel 7 năm nay có khá nhiều sự nâng cấp so với tiền nhiệm mặc dù kích thước và màn hình nó nhỏ hơn một chút. Sử dụng con chip mới Google Tensor G2 cho khả năng AI tốt hơn. Mặc dù là điện thoại có màn hình nhỏ hơn tiền nhiệm nhưng sáng hơn rất nhiều. Bây giờ hãy cùng mình đánh giá chi tiết về Google Pixel 7 xem có xứng đáng để lựa chọn sử dụng hàng ngày không nhé.
Thông số kỹ thuật
Bộ xử lý (CPU) | Google Tensor G2 (5 nm) CPU Lõi tám (2x2,85 GHz Cortex-X1 & 2x2,35 GHz Cortex-A78 & 4x1.80 GHz Cortex-A55) |
Bộ xử lý đồ họa (GPU) | Mali-G710 MP7 |
RAM | 8GB |
ROM | 128G hoặc 256GB |
Thẻ nhớ | Không hỗ trợ thẻ nhớ |
Số Sim | Nano-SIM và / hoặc eSIM |
Màn hình | Công nghệ AMOLED 6.3 inch, 90Hz, HDR10 +, 1400 nits (đỉnh) Độ phân giải 1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20: 9 (mật độ ~ 416 ppi) |
Kết nối | USB type C 3.1 NFC Bluetooth 5.2 |
Cảm biến | Cảm biến vân tay Cảm biến chuyển động Con quay hồi chuyển Cảm biến tiệm cận, la bàn |
Mạng | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/ax, dual-band, Wi-Fi Direct, hotspot GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE 4G 5G |
Pin | Li-Ion 4355 mAh Sạc nhanh 20W |
Máy ảnh | Camera sau: - 50 MP, f / 1.9, 25mm (rộng), 1 / 1.31 ", 1.2µm, PDAF đa hướng, Laser AF, OIS - 12 MP, f / 2.2, 114˚ (siêu rộng), 1 / 2.9", 1.25µm Camera trước: - 10,8 MP, f / 2.2, 21mm (siêu rộng), 1 / 3,1 ", 1,22µm |
Chống nước | Chuẩn IP68 |
Kích thước | 155,6 x 73,2 x 8,7 mm |
Trọng lượng | 197 g |
Đánh giá chi tiết điện thoại Google Pixel 7
Thiết kế
Phong cách thiết kế của chiếc Google Pixel 7 không thay đổi nhiều so với tiền nhiệm. Dải camera vẫn là vắt ngang ở mặt lưng máy. Điểm này thực sự độc đáo và ít gặp ở các điện thoại hiện đại. Dải camera này nổi lên khá nhiều so với mặt lưng nhưng chiếm hết chiều ngang máy luôn. Dù là không bị gập gềnh khi đặt trên bàn nhưng lại là nơi bám bụi khá nhiều.
Cảm giác cầm nắm điện thoại trên tay khá ổn. Nó đầm tay nhưng không nặng tay lắm, khá là dày nhưng liền mạch với các cạnh bo tròn. Có tiêu chuẩn chống nước IP68 cao cấp, bạn có thể ngâm máy ở 1.5m nước trong 30 phút.
Mặt trước
Mặt trước là một màn hình phẳng với một vị trí đục lỗ ở giữa dành cho camera selfie. Các cạnh đều rất mỏng nhưng phần cằm máy vẫn hơi bị dày một chút. Dải loa thoại của điện thoại cực mỏng ở cạnh trên và nó lại trải khá rộng đấy. Chất âm rất tuyệt khi thực hiện cuộc gọi thoại, nó kết hợp với loa chính tạo hiệu ứng loa âm thanh nổi.
Cảm biến vân tay được tích hợp dưới màn hình này. Mình thích vị trí của cảm biến nằm gần giữa hơn so với các đối thủ hiện nay. Gần giữa thì ngón tay cái của mình có thể dễ dàng vươn tới ở tư thế dùng máy tự nhiên.
Mặt sau
Mặt sau cũng như mặt trước đều là Gorilla Glass Victus, một loại kính cường lực điện thoại mạnh nhất hiện nay của nhà Corning. Bạn sẽ có 3 phiên bản màu sắc là Obsidian, Lemongrass, Snow. Đi kèm với các màu này thì màu của dải camera cũng là khác nhau. Màu Snow sẽ có dải bạc, màu Obsidian cũng có dải bạc nhưng đậm hơn. Còn Lemongrass lại có dải camera màu vàng nổi bật.
Phía sau chúng ta cũng chỉ có 2 camera và một đèn LED thôi nhưng chất lượng chúng rất tốt. Như đã nói khối camera này nổi lên khá nhiều và nó vắt qua hết chiều ngang máy luôn.
Các cạnh còn lại
Khung máy bằng kim loại và nó hơi tròn thay vì phẳng kiểu chạy theo iPhone. Mình thích điều này vì cầm nắm rất mượt mà. Các cổng kết nối vẫn ở đây nhưng thiếu đi vị trí thẻ nhớ và jack âm thanh 3.5mm. Điều này cũng là bình thường với một điện thoại cao cấp.
- Cạnh trên chẳng có gì ngoài micro phụ
- Cạnh dưới có khe cắm sạc USB-C, micro chính và 2 lưới tản nhiệt loa chính
- Cạnh trái là khay sim với sim kép, điện thoại cũng hỗ trợ eSim. Ngược lại không có vị trí thẻ nhớ để mở rộng
- Cạnh phải là nút nguồn và thanh chỉnh âm lượng. Thế nhưng có một điều độc đáo là nút nguồn nằm trên âm lượng, nhiều bạn sẽ nhấn nhầm và cần làm quen với điều này
Màn hình
Google Pixel 7 dùng tấm nền AMOLED 6.3 inch – nhỏ hơn tiền nhiệm chút. Độ phân giải màn hình FHD (1080 x 2400pixel) tương ứng với mật độ điểm ảnh 416 ppi rất chi tiết và sắc nét.
Độ sáng chính là sự nổi bật của màn hình này. Độ sáng với chế độ thủ công đạt tới 460 nits, trong khi chế độ tự động đạt 974 nits gần bằng với công bố của Google là 1000nits. Đặc biệt khi phát HDR10 + có thể lên tới 1400nits cơ đấy.
Tốc độ làm mới màn hình chỉ 90Hz, nó mượt hơn tiêu chuẩn 60Hz khá nhiều. Thế nhưng các đối thủ đều đã trang bị màn hình 120Hz rồi thì Google vẫn giữ ở mức này. Hẳn đó là độc quyền của bản Pro chăng.
Phần mềm
Có thể nói là điện thoại chạy Android 13 thuần. Nhưng có một số phần mềm độc quyền và tinh chỉnh đôi chút. Không có một UI cụ thể nào như các thương hiệu sử dụng Android. Điện thoại chạy Android 13 mới nhất nghĩa là bạn sẽ có lợi thế về cập nhật phần mềm với 3 năm phần mềm và 5 năm về các bản vá bả mật.
Nói về các tính năng phần mềm thì quá quen thuộc với các anh em dùng Android rồi. Mình không nói nhiều nữa, anh em nào mới chuyển từ iOS qua thì tự trải nghiệm để nhận ra sự khác biệt nhé.
Hiệu năng
Điện thoại sử dụng con chip Google Tensor G2 (5 nm) mới nhất được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Google. Đồng phát triển là Samsung với dây chuyền sản xuất chip 5LPE 5nm. Với cấu trúc lõi tám khá đặc biệt 2×2,85 GHz Cortex-X1 & 2×2,35 GHz Cortex-A78 & 4×1.80 GHz Cortex-A55. Những con số thể hiện sự mạnh mẽ của chipset mới này trên thị trường.
Bạn sẽ có 2 phiên bản bộ nhớ là 8GB/128GB và 8GB/256GB. Nên nhớ điện thoại không hỗ trợ thẻ nhớ nên bạn chọn bộ nhớ cho chính xác nhé.
Hiệu năng CPU
Những con số trên giấy tờ của Google Tensor G2 khá mạnh mẽ và thực sự nổi bật. Nhưng khi chạy các phần mềm đánh giá và sử dụng thực tế bạn sẽ thấy con chip này vẫn chưa thể so sánh được với Snapdragon 8 gen 1 và bản Plus của nó từ Qualcomm. Điểm hiệu năng Geekbench đa lõi hay lõi đơn đều đứng cuối bảng so sánh của chúng ta. Điều này đã chứng minh những gì mình nói là đúng.
Tuy là như vậy nhưng đó vẫn là con chip cao cấp, sức mạnh của nó vẫn tuyệt vời. Chơi game, làm việc, lướt web đều không làm khó được nó. Đặc biệt là sức mạnh AI không mấy đối thủ có thể vượt qua nha.
Hiệu năng GPU
Mặc dù điểm chuẩn chưa nói nên tất cả nhưng so sánh với các đối thủ thì nó đang tụt hậu. Điểm chuẩn đồ họa cũng như thế mặc dù sử dụng thực tế rất mượt mà và chơi game gì cũng thoải mái.
Hiệu năng tổng thể
Đánh giá hiệu năng tổng thể thông qua Antutu 9 cũng như vậy. Các đối thủ sử dụng Snapdragon 8 Gen 1 và Snapdragon 8+ Gen 1 đã bỏ khá xa. Đặc biệt có thể nhắc đến Asus Zenfone 9 và Motorola Edge 30 Ultra sử dụng Snapdragon 8+ Gen 1 mới nhất.
Khả năng chơi game
Điện thoại Google Pixel 7 không sinh ra để chơi game, nhưng bạn vẫn chơi game rất tốt từ điện thoại này. Với một hiệu năng của chipset đứng hàng đầu thì mình thấy chưa có game nào làm khó được nó cả. Kể các khi bạn đã set cấu hình cao nhất và tốc độ khung hình tối đa.
Nhiệt độ máy có nóng lên một chút nhưng chỉ ở mức ấm chứ không quá nóng. Mình đã từng gặp nhiều máy nóng khúng khiếp khi tải nặng kéo dài. Điện thoại ổn định ở 70% hiệu năng tối đa khi chơi game lâu dài, điều này là tuyệt vời và thoải mái để leo rank rồi.
Camera
Google Pixel 7 chỉ khiêm tốn trang bị 2 camera sau và 1 camera selfie. Nhưng chất lượng của chúng và những tấm ảnh bạn nhận được không khiêm tốn chút nào.
- Camera chính dùng cảm biến Samsung GN1 50MP với tính năng kết hợp điểm ảnh cho hình mặc định 12.5MP. Nó đã có lấy nét đa hướng lại hỗ trợ thêm cả lấy nét Laser. Thêm vào đó là chống rung quang học OIS cho hình ảnh căng đét không lo rung tay
- Camera siêu rộng không có thay đổi gì so với tiền nhiệm vẫn là 12MP với góc nhìn 114 độ. Nó cũng chẳng có lấy nét tự động như bản Pro
- Camera selfie 10.8MP với trường nhìn 92.8 độ khá độc đáo cho ra hình ảnh 10MP. Tuy nhiên camera này không có tự động lấy nét, mình cho là khá thiếu sót ở đây.
Camera chính
Như mong đợi, chất lượng hình ảnh từ camera chính trong điều kiện ánh sáng ban ngày rất tuyệt vời. Phân giải tốt tới từng chi tiết trong hình ảnh cho mức độ chi tiết rất cao. Sự rõ nét đến từng kết cấu, màu sắc tươi tắn và dễ nhìn.
Mặc dù không có camera tele chuyên dụng nhưng bạn sẽ có những tấm ảnh zoom 2x tuyệt vời nhờ Super Res. Có thể nói là tele 2x tương đương với hình ảnh 1x. Giống như cách nói của các thương hiệu khác chính là zoom kỹ thuật số mà không mất thông tin hình ảnh.
Có thể nói các mẫu ảnh thiếu sáng từ camera chính đều tuyệt vời. Chế độ ban đêm mặc định là tự động và bạn có thể tùy chọn tắt nó đi nếu muốn. Dải động có thể cần rộng hơn chút nhưng mình nhận thấy màu sắc, độ tương phản và độ nhiễu đều được xử lý rất tuyệt vời. Cân bằng trắng có xu hướng ấm hơn một chút trong khi chi tiết và độ nét xứng đáng hàng đầu.
Bạn có thể chụp tele 2x từ camera chính với chất lượng tuyệt vời không khác biệt so với 1x nhé. Đây là một điều đáng ngạc nhiên có thể thay thế luôn cả một camera tele 2x chuyên dụng nhé.
Chân dung
Bạn có 2 chế độ chụp chân dung là 1x và 2x, và tất cả chúng đều thực hiện từ camera chính. Với chế độ 1x thì bạn có thể yên tâm rằng hình ảnh của bạn sẽ rất tuyệt. Mức độ chi tiết cao, độ sắc nét tốt, tái tạo màu sắc tự nhiên và dải động rộng. Hơn nữa khuôn mặt chủ thể cũng được phơi sáng tốt. Hiệu ứng xóa phông khá thuyết phục với khả năng phát hiện cạnh chính xác tới từng sợi tóc. Tất nhiên bạn có thể chụp chân dung đồ vật và động vật. Nhưng lông quá xù có thể rối loạn phát hiện cạnh đấy.
Chế độ 2x chưa khiến mình ấn tượng lắm. Mặc dù bạn có thể tới gần chủ thể hơn, tập trung hơn nhưng hình ảnh tăng sáng quá mức và thiếu chi tiết đáng kể.
Camera Ultrawide
Camera siêu rộng hoạt động tốt. Nó sửa méo tốt mà không có mềm ở mép, viền màu và không có nhiễu. Hình ảnh đủ sắc nét và chi tiết tốt, khó có thể tìm ra sự khác biệt giữa camera chính và siêu rộng ở đây. Tất nhiên là mình đang nói về độ phơi sáng, dải động, tái tạo màu, cân bằng trắng. Còn chi tiết thì phần cứng nhỏ hơn không thể so được đúng không nào!
Máy ảnh siêu rộng không đặc biệt tốt ở điều kiện ban đêm nhưng hoàn thành tốt công việc của nó. Lượng chi tiết được thể hiện khá tốt, độ sắc nét khá ổn, dải động đủ rộng và nhiễu xử lý tốt. Chế độ ban đêm hỗ trợ rất nhiều cho hình ảnh thiếu sáng này. Nó xóa nhiễu và tăng màu sắc để hình ảnh trông bắt mắt hơn khá nhiều.
Camera trước
Chụp ảnh selfie của điện thoại này mình cho là khá phức tạp. Bạn sẽ có mặc định chế độ 0.7x trong khi bạn chụp hình ảnh 1.0x thì lại mềm mại hơn. Chỉ khi ánh sáng lý tưởng trong một ngày nắng đẹp thì bạn mới có được những tấm ảnh selfie tốt chỉ cả 2 chế độ này.
Chụp ảnh chân dung selfie cũng khá mềm và khả năng phát hiện chủ thể cũng không được như camera sau. Mặc dù đều dùng AI phát hiện chủ thể nhưng với phần cứng khác nhau thì biết làm sao được. Những tấm ảnh vẫn dễ dàng bị xóa nhầm ở tóc hay những chỗ hậu cảnh phức tạp.
Quay video
Google Pixel 7 có thể quay video 4K 60fps với cả 3 camera của nó. Hơn nữa ổn định hình ảnh cũng hữu hiệu với cả 3 camera này nhé. Nó không thể quay video 8K và mình không tiếc nuối điều này. Bởi video 8K như một sự phô trương công nghệ chứ không có tác dụng thực tế nào ở thời điểm hiện tại. Bởi bạn đã có màn hình 8K để xem video đâu.
Tất nhiên các độ phân giải thấp hơn bạn cũng có thể quay 60fps. Thậm chí camera chính còn quay ở 240fps với những thước phim chuyển động chậm hoàn hảo.
Tuổi thọ pin
Đương nhiên với kích thước nhỏ hơn thì pin điện thoại cũng nhỏ hơn so với tiền nhiệm. Dung lượng pin của Google Pixel 7 chỉ là 4355mAh mà thôi, tuy nhiên thời lượng pin của nó đáng kinh ngạc đấy. Khi so sánh với các đối thủ thực sự nó không lép vế. Đặc biệt thời gian phát lại video còn vượt trội hơn cả những đối thủ có pin 5000mAh nữa cơ. Nguyên nhân hẳn phải kể đến khả năng tiết kiệm năng lượng của chipset.
Nối về cuộc đua tốc độ sạc thì vẫn thua các đối thủ từ Trung Quốc hết. Và Google Pixel 7 với sạc nhanh 20W cũng vậy, bạn chỉ có 48% pin sau 30 phút và sạc đầy cần tới 100 phút. Quá lâu trong khi cùng tầm giá Oppo Find X5 chỉ mất 42 phút với bộ sạc 80W của nó.
So sánh với đối thủ
- Samsung Galaxy S22 5G: Được hoàn thiện chất lượng cao như nhau. Màn hình hiển thị đẹp hơn và mượt hơn với tốc độ 120Hz. Hiệu năng mạnh mẽ hơn với Snapdragon 8 Gen 1. Chất lượng hình ảnh tương đương nhưng có camera tele 3x chuyên dụng, selfie có tự động lấy nét. Pin sạc tương đương nhau thôi.
- Asus Zenfone 9: Hoàn thiện nhựa nhưng vẫn có IP68 cao cấp. Màn hình nhỏ hơn nhưng mượt hơn với tốc độ làm mới 120Hz. Hiệu năng mạnh mẽ hơn nhiều với Snapdragon 8+ Gen 1. Chất lượng hình ảnh tương đương nhưng camera siêu rộng và selfie cũng có tự động lấy nét. Pin tương đương nhưng sạc nhanh hơn
- Xiaomi 12: Cũng hoàn thiện kính nhưng không có chống nước. Màn hình hiển thị đẹp hơn và mượt hơn với Dolby Vision 120Hz. Hiệu năng mạnh mẽ hơn với Snapdragon 8 Gen 1. Chất lượng camera tương đương nhưng có máy ảnh macro 5MP tự động lấy nét chuyên nghiệp. Pin tương đương nhưng sạc nhanh hơn nhiều.
- Oppo Find X5: Điện thoại này cũng hoàn thiện kính nhưng không có chống nước. Màn hình hiển thị tương đương nhau nhưng mượt mà hơn với 120Hz. Chạy bộ xử lý Snapdragon 888 5G cũ hơn của năm ngoái. Chất lượng camera như nhau nhưng siêu rộng có tự động lấy nét với độ phân giải cao hơn. Pin lớn hơn và sạc cũng nhanh hơn nhiều
- Realme GT2 Pro: Điện thoại này khó thể so sánh về chống nước. Nhưng màn hình hiển thị đẹp hơn với độ phân giải cao hơn nhiều. Bộ xử lý Snapdragon 8 Gen 1 nhanh hơn nhiều. Chụp ảnh nổi bật với kính hiển vi điện tử nha. Pin lớn hơn và sạc lại nhanh hơn rất nhiều.
Kết luận
Như vậy chiếc điện thoại Google Pixel 7 thực sự tuyệt vời. Nó được hoàn thiện đẹp và nổi trội nhất với chất lượng camera. Khả năng xử lý hình ảnh rất tuyệt vời kết hợp với phần cứng mạnh mẽ. Tuy nhiên trong tầm giá vẫn có khá nhiều sự lựa chọn khác mình đã so sánh ở trên.
Ưu điểm
- Thiết kế nhỏ gọn và cao cấp, dễ cầm nắm lại chống bụi và nước.
- Màn hình sắc nét, tươi sáng, màu sắc chính xác.
- Thời lượng pin tốt so với dung lượng của nó .
- Android thuần với bộ tính năng độc quyền.
- Loa âm thanh nổi tuyệt vời.
- Chất lượng máy ảnh tuyệt vời.
Nhược điểm
- Màn hình chỉ 90Hz hơi thấp so với các đối thủ
- Sạc rất chậm khi so sánh ở tầm giá
- Ảnh selfie không đẹp lắm