Đánh giá laptop Dell Inspiron 15 5585: Sự thay thế Intel tuyệt vời

Dòng Dell nspiron 15 5585 mới được trang bị CPU AMD Ryzen mới nhất đang có thứ hạng tốt trên bảng xếp hạng. Hiệu năng đồ họa nói riêng là một bước nhảy vọt so với dòng Intel UHD Graphics sẽ làm hài lòng các game thủ tầm trung trở xuống như Fornite, Rocket League và các tựa game khác.

Dell nspiron 15 5585

Inspiron 15 5585 là phiên bản AMD của Inspiron 15 5584 chạy bộ vi xử lý Intel. Đây không chỉ đơn giản là sự thay đổi bộ vi xử lý, mà còn có sự khác biệt đáng kể tới từ khung máy, bo mạch chủ, thời lượng pin cũng như hiệu năng tổng thể. Dòng máy này hứa hẹn sẽ là sự thay thế ít tốn kém hơn cho những ai quan tâm các dòng cao cấp như Dell XPS, Asus Zenbook, HP Spectre hay Lenovo Yoga 900.

Tất cả các cấu hình của Inspiron 5585 đều do AMD cung cấp từ Ryzen 3 3200U tới Ryzen 5 3500U và Ryzen 7 3700U cùng GPU Vega tích hợp. Lựa chọn về bộ nhớ và RAM khá phong phú, màn hình được giới hạn chỉ có độ phân giải 1080p IPS. Thiết bị là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với các dòng máy 15.6 inch giá rẻ đa phương tiện khác như HP Pavilion 15, Lenovo IdeaPad 720s, Asus VivoBook S15 và Acer Aspire 5.

Thông số kỹ thuật

Dưới đây là thông số kỹ thuật của chiếc laptop Dell Inspiron 15 5585 được sử trong bài đánh giá này:

CPUAMD Ryzen 7 3700U
GPUAMD Radeon RX Vega 10 - 2048 MB
RAM16 GB
Ổ cứngWDC PC SN520 SDAPNUW-512G, 512 GB
Màn hìnhIPS, 15.6 inch, tỷ lệ 16:9, 1920 x 1080 pixel, 141 PPI,
Cổng kết nối1 USB 2.0, 3 USB 3.0 / 3.1 Gen1, 1 HDMI, 1 DisplayPort, SD, cảm biến vân tay, cổng âm thanh 3.5 mm
Kết nối không dâyQualcomm Atheros QCA9377 Wireless Network Adapter (a/b/g/n = Wi-Fi 4/ac = Wi-Fi 5), Bluetooth 5
Hệ điều hànhMicrosoft Windows 10 Home 64 Bit
Pin42 Wh
Kích thước
(Cao x Rộng x Dài)
19.5 x 359.1 x 249 mm
Trọng lượng1.8 kg

Đánh giá laptop Dell Inspiron 15 5585

Thiết kế

Thiết kế của dòng Inspiron càng ngày càng mang nhiều sắc thái và giống với dòng XPS hiện nay. Thậm chí là các trang trí màu bạc, bề mặt phẳng mịn xung quanh nắp màn hình về cơ bản giống với XPS 15. Ấn tượng đầu tiên về mặt thiết kế, mình đánh giá cao chiếc Dell Inspiron 15 5585 này hơn HP Pavilion 15 hay Lenovo IdeaPad 330.

Khi bạn mở nắp màn hình lên, khi đó những chi tiết của một chiếc laptop giá rẻ bắt đầu bộc lộ. Phần chiếu kê tay, bàn phím được làm bằng nhựa rẻ tiền hơn nắp màn hình. Phần nhựa bezel bao quanh màn hình cũng không trơn đẹp như viền kính trên chiếc XPS 15. Khung máy cho cảm giác rỗng, không được cứng cáp cho lắm. Đặc biệt là khi ấn từ điểm giữa bàn phím, bề mặt bàn phím bị võng xuống rõ rệt. Chất lượng hoàn thiện máy là không thực sự tốt, trên máy của mình có thể phát hiện ra một khe có khoảng cách không đồng đều giữa khung và bản lề. Điêm sáng nhỏ là khi tác động lực, máy chỉ phát ra tiếng kêu rất nhỏ và khá cứng cáp ở các cạnh.

Mặc dù giống với chiếc Dell Inspiron 5584, nhưng cân nặng và kích thước của 5585 vẫn có một chút khác biệt. Thiết bị của AMD mỏng hơn, ngắn hơn và nhẹ hơn một chút so với người đồng nghiệp Intel.

Dell Inspiron 15 5585

Góc mở tối đa 160 º

đánh giá Dell Inspiron 15 5585

Chất liệu chủ yếu bằng nhựa để tiết kiệm chi phí

laptop Dell Inspiron 15 5585

Nút nguồn hỗ trợ vân tay

đánh giá laptop Dell Inspiron 15 5585

Hoa văn màu bạc mịn giúp ẩn dấu vân tay

Cổng kết nối

Chúng ta có tất cả các cổng kết nối giống như trên Inspiron 15 5584, nhưng có thêm một cổng USB và sự thay đổi nhỏ về cách sắp xếp các cổng. Tất cả các cổng đều dễ dàng với tới, đa số được đặt phía bên cạnh trái. Lưu ý là cổng RJ-45 là chỉ Fast Ethernet và không hỗ trợ tốc độ truyền tải dữ liệu Gbps.

Dell quảng cáo rằng bạn có thể sạc máy thông qua cổng USB C. Mình có thử và máy cũng thực sự sạc được. Nhưng nếu có 2 cổng sạc cạnh nhau cho cảm giác hơi thừa thãi và không cần thiết.

Các cạnh của máy:

đánh giá Dell Inspiron 15 5585

Cạnh trái: AC, USB C, HDMI, USB A x2, cổng âm thanh

đánh giá Dell Inspiron 15 5585

Cạnh sau

Dell Inspiron 15 5585

Cạnh phải: SD, USB 2.0, RJ45

Dell Inspiron 15 5585

Cạnh trước

Khả năng bảo trì, nâng cấp

Nắp dưới của máy được cố định bằng 9 ốc Philips. Để tách được phần nắp dưới với thân máy từ phía cạnh và góc mà không làm hỏng phần nhựa xung quanh cũng cần một số kinh nghiệm và và sự khéo léo. Khi tiếp cận được vào bên trong, tất cả mọi thứ từ RAM, pin, bộ nhớ lưu trữ hay WLAN đều dễ dàng thay thế.

đánh giá laptop Dell inspiron 15 5585

Thiết bị đầu vào

Bàn phím

Bố cục bàn phím có chút khác biệt so với Inspiron 15 5584, nhưng chất lượng bộ bàn phím là tương đương nhau. Phản hồi phím có phần cứng hơn trên chiếc XPS 15, nhất là ở phím Enter và Space. Các nút mũi tên rất nhỏ đến mức gây khó chịu, thiếu cả phím PgUp và PgDn riêng khiến thiết bị là một lựa chọn khá tồi nếu sử dụng làm bảng tính.

đánh giá Dell Inspiron 15 5585

Touchpad

Kích thước Clickpad vào khoảng 10.5 x 8 cm, bề mặt được làm bằng nhựa. Trải nghiệm di chuột khá mượt và chính xác ngay cả khi bạn di chuột rất chậm. Phản hồi phím thì lại khá yếu và mỏng.

review laptop Dell Inspiron 15 5585

Màn hình

Thông số chính

  • Công nghệ IPS
  • Kích thước: 15.6 inch
  • Độ phân giải: 1920×1080 pixel
  • Độ sáng tối đa: 253.6 cd/m², trung bình: 227.3 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 84%
  • Tỷ lệ tương phản: 939:1 . Giá trị màu đen: 0.27 cd/m²
  • ΔE màu: 6.05
  • Phần trăm không gian màu: 55.6% sRGB và 35.5% AdobeRGB

Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn

Khả năng nhìn ngoài trời của màn hình là dưới mức trung bình. Dù có tấm nền mờ giúp giảm hiện tượng đổ bóng, phản chiếu nhưng màn hình lại quá tối để cho trải nghiệm sử dụng thoải mái ở ngoài trời. Thêm nữa, độ sáng tối đa còn bị giới hạn xuống còn 180 nits khi chạy bằng pin, so với 254 nits nếu dùng nguồn điện.

Góc nhìn vẫn được đảm bảo tuyệt vời nhờ tấm nền IPS. Sự thay đổi màu sắc và độ tương phản chỉ xảy ra ở những góc rất hẹp.

Hiệu năng

Ryzen 7 3700U là bộ vi xử lý của AMD để thay thế cho Intel Core i7-8565U và Core i7 8550U. Hệ thống có mức độ tiêu thụ điện năng cao hơn lên tới 35W, mang tới hiệu năng đồ họa nhanh hơn rõ rệt.

Dù trên bảng mạch chủ có không gian trống được thiết kế cho GPU chuyên dụng riêng, nhưng Dell không cung cấp tùy chọn GPU nào khác.

Hiệu năng CPU

AMD công bố Zen + Ryzen 7 3700U có hiệu năng nhanh hơn 10% so với Zen Ryzen 7 2700U, nhưng trải nghiệm độc lập của mình có nhiều thứ để nói hơn. Theo kết quả bài test CineBench, gần như không có sự khác biệt nhiều giữa hiệu năng đa nhân trên 2700U và 3700U. Khi chạy vòng lặp liên tục, 3700U thể hiện xung nhịp nhanh hơn khoảng 5%. Trong quá trình sử dụng thực thế, hiệu năng CPU thay đổi giữa 2700U và 3700U là không đáng kể.

Mặc dù vậy, Ryzen 7 3700U cho hiệu năng vượt trội hơn Core i7-8565U và Core i7-8550U dưới mức tải cao. Bộ vi xử lý của Intel có hiện tượng tụt hiệu năng rất nhanh, nhanh hơn nhiều so với bộ vi xử lý của AMD. Nguyên nhân do tiềm năng của Turbo Boost chỉ duy trì được trong một khoảng thời gian ngắn.

AMD Ryzen U vẫn tiếp tục cho hiệu năng đơn nhân yếu hơn rõ rệt so với hiệu năng mà Intel Core U mang lại.

Hiệu năng CPU qua bài chấm điểm Cinebench R15

Hiệu suất chung của hệ thống

PCMark xếp hạng Dell Inspiron 15 5585 thấp hơn đối thủ dùng CPU Intel VivoBook S15 trên khá nhiều tiêu chí. Khi so sánh với các thiết bị khác sử dụng Ryzen U, hiệu năng của thiết bị nhanh hơn một chút.

Trải nghiệm sử dụng hàng ngày tốt, mượt mà. Chỉ có điều máy hay gặp trục trặc với chế độ ngủ. Thiết bị của mình thỉnh thoảng không được thức dậy từ chế độ ngủ mà phải reset để mở lại thiết bị.

Hiệu suất chung qua bài chấm điểm bằng PCMark 10

Hiệu suất ổ cứng

Thiết bị của mình được trang bị SSD giá rẻ 512 GB WDC PC SN520 PCIe SSD. Tốc độ truyền dữ liệu ở mức trung bình khá. Tốc độ đọc / ghi lần lượt là 400 MB/s và 900 MB/s, thấp hơn khá nhiều so với mức trên 1000 MB/s ở cả đọc và ghi trên Toshiba BG3 và Samsung PM981. Hiệu năng SSD đủ tốt để sử dụng cho công việc văn phòng và chơi game nhẹ nhàng, khi mà dung lượng bộ nhớ được ưu tiên hơn tốc độ truyền tải cực nhanh.

Tốc độ SSD

Hiệu suất GPU

Ryzen 7 3700U được tích hợp GPU RX Vega 10 giống như trên thế hệ trước. Vì vậy, hiệu năng 3D tốt hơn nhiều khi so sánh với GeForce MX150 trên Asus VivoBook FX433. Điểm số hiệu năng nhanh hơn từ 18 đến 47% hiệu năng trung bình của RX Vega 10. Có thể nói, đây là một trong những thiết bị tận dụng được tốt nhất tiềm năng của RX Vega 10.

Điểm hiệu suất GPU bằng 3DMark 11

Khả năng chơi game

Các tựa game như DOTA 2, Fornite, Rocket League chạy tốt ở độ phân giải 1080p ở mức cài đặt độ phân giải thấp. Witcher 3 cho FPS thấp nhưng ổn định, chứng tỏ khả năng của hệ thống có thể chơi game mượt mà.

Tiếng ồn, nhiệt độ

Tiếng ồn

Hệ thống tản nhiệt bao gồm một quạt độc lập và một ống tản nhiệt ngắn phía trên CPU. Khi hoạt động, thiết bị khá êm ái và gần như không nghe thấy tiếng ồn. Độ ồn đo được lúc duyệt web và xem video chỉ ở mức dưới 30.4 dB(A). Nếu bạn dùng nhiều tác vụ hơn, độ ồn có thể tăng lên tới 31.4 dB(A).

Khi chơi game, quạt tản nhiệt hoạt động tối đa, tiếng ồn đo được lên tới 41.4 dB(A). Ồn hơn so với đa số các mẫu Ultrabook hiện nay.

Nhiệt độ

  • Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 34 ºC
  • Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 47 ºC

Nửa bên trái của bàn phím ấm hơn khá nhiều so với nửa bên phải vì CPU và RAM được đặt lệch về phía bên trái hơn. Nhiệt độ chênh lệch của 2 nửa bàn phím có thể là 4 ºC khi nhàn rỗi và lên tới 12 ºC lúc chơi game. Khi soạn thảo hoặc duyệt web, nhiệt độ bề mặt máy không hề gây khó chịu, nhưng vẫn đủ để cảm nhận dưới da. Nhiệt độ chung của thiết bị ấm hơn rõ rệt so với phiên bản sử dụng bộ vi xử lý Intel, đặc biệt là nắp dưới có vùng nóng lên tới 50 ºC.

Biểu đồ nhiệt độ của máy khi ở chế độ tải nặng:

Loa ngoài

Các loa tích hợp mang tới chất lượng âm thanh tốt cho một chiếc laptop giá rẻ, nhất là khả năng tái tạo và cân bằng âm trầm. Âm lượng tối đa chỉ ở mức trung bình, không đủ để lấp đầy một phòng hội nghị. Với nhu cầu sử dụng giải trí cá nhân, thì mức âm lượng này là đủ.

Tuổi thọ pin

Dù mức dung lượng pin chỉ dừng lại ở 42Wh, khá nhỏ nhưng thời gian sử dụng lại dài hơn mức trung bình, nhất là với những thiết bị giá rẻ. Mình có thể sử dụng Dell Inspiron 15 5585 để duyệt web trong liên tục khoảng 7h, gần gấp đôi so với các đối thủ khác. Thời gian sạc từ khi cạn đến lúc đầy khá chậm, phải mất từ 2 đến 2.5 giờ trong khi các thiết bị khác chỉ cần 1.5 giờ.

Thời lượng sử dụng pin

Kết luận

8 Total Score
Sự thay thế Intel tuyệt vời

Một CPU AMD xứng đáng trên XPS xuất hiện ở dòng Inspiron. Nói một cách khác, bạn đang sở hữu hiệu năng mạnh mẽ của dòng máy cao cấp với tiềm năng đồ họa tuyệt vời trong một chiếc laptop giá rẻ.

Thiết kế
6.7
Màn hình
8.2
Bàn phím
7.3
Tiếng ồn
10
Nhiệt độ
8.8
Hiệu năng
9.3
Pin
8.9
PROS
  • Hiệu năng mạnh mẽ, ngang ngửa Core i7-8565U
  • Hiệu năng ổn định dù tải nặng
  • Hiệu năng GPU không bị giới hạn khi dùng pin
  • Hiệu năng GPU tuyệt vời
  • Hoạt động êm ái
  • Dễ dàng sửa chữa
  • Có thể sạc qua USB C
CONS
  • Ấm hơn phiên bản Intel
  • Độ ồn lớn hơn các Ultrabook cùng phân khúc khi chơi game
  • Phím mũi tên nhỏ, không có bàn phím số
  • Khung nhựa rẻ tiền
  • Màn hình tối
  • Độ bao phủ màu thấp
  • WLAN chậm
User Rating: Be the first one!

Với một thiết bị giá rẻ, mình không đặt quá nhiều tiêu chí nhưng thực sự Dell Inspiron 15 5585 mang lại trải nghiệm rất tốt về hiệu năng của hệ thống. Bộ vi xử lý của AMD nói riêng cho hiệu năng tương tự CPU Core i7-8565U nhưng lại đặc biệt mạnh mẽ hơn về hiệu năng đồ họa. Các tựa game thông dụng hiện nay đều được thể hiện tốt và mạnh mẽ hơn nhiều so với XPS 13 hay HP Spectre x360 13.

Dù vậy, khung máy và chất lượng hoàn thiện không được vượt trội như bộ vi xử lý. Đây là thiết bị giá rẻ nên có nghĩa rằng màn hình sẽ tốt, màu nhợt nhạt cũng như chất liệu bằng nhựa và không có gì quá sang trọng cả. Thời lượng pin tốt hơn phiên bản sử dụng CPU Intel, phản hồi phím tốt so với mức giá của thiết bị.

Gửi bình luận & đánh giá

Để lại bình luận

Reviewed
Logo