Phân khúc tầm trung luôn được chứng minh là một thị trường sinh lợi. Asus đã nếm mùi thành công ở phân khúc tầm trung vào năm ngoái với việc giới thiệu ZenFone Max Pro (M1). Mặc dù Max Pro (M1) được đa số người dùng khen ngợi về thông số kỹ thuật tốt, pin lớn và trải nghiệm Android mượt mà, nhưng nó không phải là không có hạn chế.
Asus dường như đã chú ý đến phản hồi và cho ra đời người kế nhiệm là Asus Zenfone Max Pro (M2) với các thông số kĩ thuật được cải thiện, thiết kế hấp dẫn hơn. Và quan trọng nhất là giữ nguyên viên pin khủng 5000mAh.
Trong bài đánh giá này hãy cùng Reviewed.vn tìm hiểu xem Asus đã làm những gì để ZenFone Max Pro (M2) nổi bật hơn so với các thiết bị tầm trung khác trong một phân khúc thị trường cạnh tranh cao.
Thông số kĩ thuật
Bộ xử lý (CPU) | Qualcomm SDM660 Snapdragon 660 (14 nm) |
Bộ xử lý đồ họa (GPU) | Adreno 512 |
RAM | 3GB, 4GB hoặc 6GB |
ROM | 32GB hoặc 64GB |
Thẻ nhớ | Có thể mở rộng lên tới 1TB, có khay thẻ nhớ độc lập |
Số Sim | 2 sim Nano |
Màn hình | Công nghệ: IPS LCD, 16 triệu màu Kích thước: 6.26 inches, 97.8 cm2 Tỷ lệ: 19:9 Độ phân giải: 1080 x 2280 pixels, 403ppi |
Kết nối | microUSB 2.0, USB On-The-Go Cảm biến vân tay NFC Bluetooth 5.0, A2DP, LE |
Cảm biến | Cảm biến vân tay ở mặt sau Cảm biến gia tốc kế Con quay hồi chuyển Cảm biến tiệm cận, la bàn |
Mạng | Wi-Fi 802.11 b/g/n, Wi-Fi Direct, hotspot |
Pin | Lithium-polymer 5000 mAh |
Máy ảnh | Camera sau gồm 2 ống kính - 12 MP, f/1.8, 1/2.9", 1.25μm, PDAF - 5 MP, f/2.4, 1.12µm, depth sensor Camera sau gồm 1 ống kính 13MP, f/2.0, 1.12µm |
Chống nước | Không |
Kích thước | 157.9 x 75.5 x 8.5 mm |
Trọng lượng | 175 g |
Đánh giá chi tiết
Thiết kế
Điều khiến Asus Zenfone Max Pro (M2) nổi bật trong số các điện thoại khác chính là thiết kế. Mặc dù vỏ máy được làm bằng nhựa, nhưng Asus đã làm cho mặt lưng bóng bẩy trông giống như kính, phản chiếu ánh sáng theo những hoa văn ấn tượng, mang lại cảm giác cao cấp và sang trọng. Tuy vậy hiệu ứng ánh sáng có thể nhanh chóng bị mất vì mặt sau rất bám vân tay.
Ở góc phía trên là cụm camera kép và đèn Led thẳng hàng theo chiều dọc. Ở chính giữa của nửa trên máy là cảm biến vân tay một chạm hoạt động khá nhanh, đặt ở vị trí dễ thao tác, bên dưới là logo của Asus. Khung nhựa cũng được phủ một lớp sơn bóng đồng nhất với màu của mặt lưng, trông liền mạch hơn.
Với 175g, máy hơi nhẹ và cũng khá trơn, chính vì vậy nhà sản xuất đã thiết kế một ốp lưng đi kèm trong hộp đựng. Nhà sản xuất cho biết máy có thể rơi từ độ cao ngang tầm eo mà không hề hấn gì.
Ở mặt trước, không giống như Max (M2), ZenFone Max Pro được đầu tư khá nhiều về màn hình. Màn hình 6.26 inch tỉ lệ 19: 9 gần như không có viền, cằm dưới mỏng hơn và có độ phân giải FHD + với gam màu rộng (94% NTSC) được bảo vệ bởi kính cường lực Corning Gorilla Glass 6. Phần notch có phần nhỏ hơn Max (M2) và chỉ vừa đủ chỗ cho camera selfie 13MP, đèn flash, cảm biến tiệm cận và đèn LED thông báo, trong khi loa thoại được đưa lên viền giữa màn hình với khung máy. Đèn thông báo nhiều màu không dễ thấy như trong Max (M2) nhưng đủ sáng. Tỷ lệ diện tích màn hình/thân máy của Max Pro M2 đạt khoảng 82% so với tỷ lệ 76,2% của Max Pro M1 và 80,9 của M2.
Các cạnh của máy:
Phần mềm
Zenfone Max Pro M2 vẫn gắn bó với giao diện Android gốc, thay vì ZenUI như ZenFone 5Z hay ZenFone Lite (L1). Tuy nhiên lúc xuất xưởng máy chỉ được cài đặt Android 8.1 Oreo chứ không phải Android 9 Pie.
Máy không có bloatware nào cả và các ứng dụng được cài đặt sẵn bao gồm những ứng dụng thông thường từ Google và Facebook. Các dịch vụ duy nhất của Asus bao gồm Máy ghi âm, Đài FM và Máy tính.
Bên cạnh tùy chọn mở khóa bằng vân tay, Zenfone Max Pro M2 cũng có tính năng mở khóa bằng khuôn mặt. Máy nhận diện khá nhanh, nhưng không được tích hợp hệ thống nhận diện khuôn mặt 3D.
Một số hình ảnh về giao diện của máy:
Máy ảnh
Asus ZenFone Max Pro (M2) cung cấp camera chính và camera selfie đã có cải tiến nhưng chưa nhiều. Ứng dụng camera rất dễ sử dụng và cung cấp hầu hết các tính năng. Asus cung cấp 13 chế độ phát hiện cảnh AI. Bạn có thể chọn giữa các chế độ Tự động, HDR, Pro, Thể thao và Ban đêm cùng với một số chế độ Làm đẹp và hiệu ứng trực tiếp.
Camera sau
Asus đã trang bị cho ZenFone Max Pro (M2) một camera chính 12 MP khẩu độ f/1.8 sử dụng cảm biến Sony IMX486 với kích thước điểm ảnh 1,25 micron. Ngoài ra còn có một cảm biến 5 MP để chụp ảnh xóa phông. Đối với một thiết bị tầm trung, mình cảm thấy Max Pro (M2) đã làm khá tốt công việc chụp ảnh. Máy ảnh có thể chụp được những bức ảnh đầy đủ chi tiết trong hầu hết các điều kiện ánh sáng, từ sương mù đến ánh sáng mạnh. Hiệu ứng xóa phông tốt hơn so với Max (M2) nhờ cảm biến độ sâu 5 MP. Chế độ HDR đã giúp làm nổi bật một số phần tối hơn của cảnh và thậm chí làm sáng cả tổng thể bức ảnh.
Ảnh chụp ban đêm là tốt, mặc dù, chúng tôi đã nhận thấy một lượng nhiễu khá lớn ở mức Crop 100% và màu sắc trở nên pha trộn nhiều màu xám và có tông màu thấp. Mình khuyên bạn nên chụp cảnh đêm ở chế độ Pro vì điều đó giúp kiểm soát tốt hơn và có vẻ hiệu quả hơn do thuật toán của Asus.
Camera trước
Camera trước có độ phân giải 13MP, khẩu độ f/2.0, kích thước điểm ảnh 1.12 µm, có thêm đèn flash LED trợ sáng giúp chụp ảnh selfie trong bóng tối. Chất lượng ảnh chụp vẫn ổn miễn là có đủ ánh sáng. Các khu vực thiếu sáng trở nên nhiễu hơn. Về tổng thể ảnh có đủ chi tiết nhưng có xu hướng làm mịn ảnh hơi quá dẫn tới mất chi tiết gần các cạnh của chủ thể. Các bản cập nhật gần đây cũng đã thêm hỗ trợ EIS để quay video và chế độ chân dung. Chế độ chân dung thực hiện công việc làm mờ hậu cảnh khá tốt.
Quay video
Quay video được hỗ trợ lên tới 4K – 30 khung hình / giây mà không giới hạn độ dài của video. Chất lượng của video là tốt. Tuy nhiên, không có chế độ ổn định hình ảnh nào có thể được kích hoạt khi quay ở 4K. Mặc dù vậy, bạn vẫn nhận được EIS khi sử dụng ở các chế độ quay khác.
Màn hình
Với độ sáng 450 nits, màn hình của Asus Zenfone Max Pro M2 giúp bạn dễ dàng sử dụng cả trong nhà và ngoài trời. Tuy nhiên khi ra ngoài trời nắng mạnh, bạn sẽ gặp chút khó khăn khi sử dụng do màn hình phản chiếu. Màn hình cũng có góc nhìn rất tốt, vì vậy bạn sẽ không gặp vấn đề gì với việc đọc màn hình ngay cả ở các góc nhìn rất hẹp.
Màn hình của máy sẽ nhấp nháy với tần số 2336 Hz ở cài đặt độ sáng từ 20% trở xuống. Tần số 2336 Hz khá cao, do đó, hầu hết người dùng nhạy cảm với PWM sẽ không cảm thấy bị mỏi mắt kể cả khi sử dụng máy trong thời gian dài.
Hiệu năng
Hiệu năng tổng thể
Zenfone Max Pro M2 được trang bị SoC Qualcomm Snapdragon 660 AIE (Artificial Intelligence Engine). Chipset này được tối ưu cho các tác vụ xử lý AI, GPU. Với hai tùy chọn RAM 3/4/6GB, bộ nhớ trong 32/64GB. Tuy nhiên, xung nhịp tối đa của con chip Snapdragon 660 trên Zenfone Max Pro M2 chỉ là 1.9GHz, không phải là 2.2GHz (đối với 4 nhân Kryo 260 hiệu năng cao) như trên các điện thoại khác dùng Snapdragon 660.
Vì vậy, không ngạc nhiên khi hiệu năng của Zenfone Max Pro M2 thấp hơn một cách đáng thất vọng so với những đối thủ chạy Snapdragon 660 và Adreno 512 khác trong các bài kiểm tra benchmark trên Antutu (hiệu năng tổng thể), GeekBench (hiệu năng của CPU) và GFX Bench (hiệu năng đồ họa của GPU).
Hiệu suất trong sử dụng hàng ngày là rất tốt ngay cả khi chạy nhiều ứng dụng một lúc. Mình khuyên bạn nên chọn RAM ít nhất 4GB để giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn bộ nhớ.
Máy duyệt web rất dễ dàng và không gặp phải vấn đề gì trong cả Chrome và Microsoft Edge. Các trang web nặng đồ họa và video FHD có thể chạy hoàn hảo mà không có bất kỳ sự cố nào.
Khả năng chơi game
Adreno 512 trong ZenFone Max Pro (M2) đạt điểm thấp trong các điểm chuẩn đồ họa tổng hợp, nhưng điều đó không có nghĩa là khả năng chơi game của nó sẽ yếu kém. Hầu hết các tựa game nặng như PUBG Mobile, Arena of Valor và Asphalt 9: Legends đều có thể chơi được ở cài đặt đồ học cao ở mức 30 FPS mà không bị giật lag. Sdorica: Sunset có thể chơi ở tốc độ 60 FPS nhưng bị giảm khung hình trong các cảnh nặng.
Máy không thể cài đặt Shadow Fight 3 vì một số lý do trên điện thoại. Các tựa game Vulkan chơi tốt và các game như Vainglory có thể dễ dàng chạm mốc 60 FPS. Tuy nhiên do sử dụng chất liệu nhựa nên máy tản nhiệt kém hơn, chơi game thời gian dài có thể ảnh hưởng đến hiệu năng do quá nhiệt CPU.
Nhiệt độ
Asus Zenfone Max Pro M2 là một chiếc điện thoại có nhiệt độ bề mặt khá mát mẻ kể cả khi hoạt động ở tải tối đa trong thời gian dài. Kiểm tra cho thấy nhiệt độ bề mặt tối đa đo được khi ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng 30.8 độ C. Khi hoạt động ở tải tối đa, nhiệt độ tối đa vào khoảng 36.1 độ C.
Biểu đồ nhiệt độ bề mặt của máy khi tải tối đa:
Tuổi thọ pin
ZenFone Max Pro (M2) cung cấp dung lượng pin khủng 5.000 mAh. Tuy nhiên, việc nhồi nhét một cục pin lớn như vậy mà lại không làm tăng trọng lượng của thiết bị (175 g). Để tiện so sánh, Honor 8X có pin 3.750 mAh nhưng có trọng lượng 175 g, trong khi Redmi 6 Pro sở hữu pin 4.000 mAh nhưng nặng tới 182 g. Với dung lượng lớn, bạn cũng có thể sử dụng Max Pro (M2) để sạc ngược cho các thiết bị di động khác.
Trong thực tế, khi chơi game hoặc sử dụng GPS, máy hao pin với tốc độ khá nhanh. Ở thử nghiệm duyệt web bằng wifi, pin tồn tại được 15h 27m. Nếu sử dụng bình thường, Max Pro (M2) sẽ dễ dàng tồn tại lâu hơn 2 ngày. Máy không có hỗ trợ Qualcomm QuickCharge, nhưng bộ sạc 10W đi kèm có thể sạc pin từ 0 đến 100% trong khoảng 2,5 đến 3 giờ, không quá chậm nếu xét trên dung lượng pin lên tới 5.000 mAh.
Giá và địa chỉ bán
Kết luận
Asus dường như đã lắng nghe phản hồi mà họ nhận được từ người dùng cho ZenFone Max Pro (M1) và thực hiện các cải tiến dựa trên đề xuất của người dùng trong Max Pro (M2). Nó không hoàn hảo nhưng những gì nó cung cấp đủ khiến cho hầu hết mọi người cảm thấy hài lòng.
TỒI XÀI ĐIỆN THOẠI ASUS M2 NI ĐÃ 3 NĂM RỒI QUÁ TỐT THẺ NHỚ 134 GB THÌ HAY GIẬT TÔI BỎ THẺ 32 GB ỴIG AN TOÀN HƠN TẢI NHIỀU THÌ BỊ LAG Mý tôi cài đạt lại 7 lần rồi
NAY TÔI MUỐN TẶNG CHO TÔI KHUYẾN MÃI CÁI NỮA ĐƯỢC KHÔNG? Ư TIÊN VÌ TÔI XÀI LÂU NAY NHIỀU NĂM CŨ RỒI?! CÁM ƠN NHÉ!