Lenovo IdeaPad S540 hứa hẹn sẽ là một chiếc laptop 14 inch giải trí đa phương tiện mỏng nhẹ. Máy cũng mang tới thời lượng sủ dụng pin tốt, ngay cả khi có một chút khác biệt giữa 2 phiên bản AMD và Intel. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem, liệu phiên bản nào sẽ tốt hơn, xứng đáng hơn nhé.
Thời điểm hiện nay, những chiếc laptop giải trí đa phương tiện dần trở nên phổ biến. Lenovo đã tạo điểm nhấn, sự khác biết cho chiếc laptop 14 inch của mình bằng cách cung cấp 2 biến thể về cấu hình. IdeaPad S540-14IWL sẽ sử dụng bộ vi xử lý Intel, GPU của NVIDIA, còn IdeaPad S540-14API thì sử dụng AMD APU và GPU tích hợp đi kèm.
Lenovo trang bị cho IdeaPad S540-14IWL cấu hình: Intel Core i5-8265U, GPU GeForce MX250 cung cấp sức mạnh đủ lớn, thậm chí là chỉnh sửa video nhẹ nhàng. Ngược lại, với IdeaPad S540-API chúng ta có Ryzen 7 3700 APU, kèm với đó là GPU tích hợp Radeon RX Vega 10. RX Vega 10 cung cấp hiệu năng đồ họa mạnh mẽ hơn nhiều so với UHD Graphics 620 mặc dù cũng là GPU tích hợp. Chúng ta nên biết là Ryzen 7 3700U và RX Vega 10 chia sẻ với nhau thiết kế tiêu thụ điện năng, còn Core i5-8265U và GeForce MX250 thì không. Điều này ảnh hưởng tới hiệu năng như thế nào? Mời các bạn đọc tiếp bài viết.
Cả 2 phiên bản đều sở hữu 8 GB RAM DDR4, SSD NVMe 512 GB, màn hình 14 inch IPS có phủ lớp mờ chống chói. Các đối thủ trực tiếp của S540 gồm có ASUS VivoBook 14, HP Pavilion 14 và IdeaPad S340.
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là thông số kỹ thuật của chiếc laptop Lenovo IdeaPad S540 được sử trong bài đánh giá này:
CPU | Intel Core i5-8265U / AMD Ryzen 7 3700U |
GPU | NVIDIA GeForce MX250 - 2048 MB / AMD Radeon RX Vega 10 - 2048 MB |
RAM | 8 GB |
Ổ cứng | Samsung SSD PM981 MZVLB512HAJQ, 512 GB |
Màn hình | IPS, 14 inch, tỷ lệ 16: 9 1920 x 1080 pixel 157 PPI |
Cổng kết nối | 3 USB 3.0 / 3.1 Gen1, 1 HDMI, cổng âm thanh, đầu đọc thẻ, cảm biến vân tay |
Kết nối không dây | Realtek 8821CE Wireless LAN 802.11ac PCI-E NIC (a/b/g/n = Wi-Fi 4/ac = Wi-Fi 5), Bluetooth 4.2 |
Hệ điều hành | Microsoft Windows 10 Home 64 Bit |
Pin | 48 Wh |
Kích thước (Cao x Rộng x Dài) | 15.9 x 323 x 227 mm |
Trọng lượng | 1.386 kg |
Đánh giá laptop Lenovo IdeaPad S540
Thiết kế
Lenovo Ideapad S540-14IWL và -14API có thiết kế y hệt nhau, cùng có 3 màu cho bạn lựa chọn là màu xanh tối, xám và màu cát. Lenovo trang bị cho S540 một bộ vỏ bằng nhôm trông rất thanh lịch và cứng cáp. Phải dùng một lực rất lớn thì mình mới làm cong khung máy một chút, bạn có thể hoàn toàn yên tâm trong quá trình sử dụng hàng ngày. Khung máy phẳng, chắc chắn, phần màn hình cũng vậy. Dù cố gắng thế nào thì mình vẫn không thể làm biến dạng hình ảnh hiển thị. Chỉ có phần viền bao quanh màn hình được làm bằng nhựa mà không phải nhôm.
Nhìn chung, Lenovo Ideapad S540 có thiết kế cao cấp, các góc cạnh được bo tròn mang tính thẩm mỹ cao. Chất liệu nhôm cho khả năng chịu lực tốt, mặc dù hơi bám vân tay một chút.
Vì chỗ nào cũng tốt nên mình sẽ chọn phần bản lề để chê. Nó đủ cứng để giữ cho màn hình không bị dao động, nhưng cũng không cho phép bạn mở máy bằng một tay. Đây không phải là vấn đề trong quá trình sử dụng hàng ngày nhưng phần nào đó làm giảm đi sự cao cấp của thiết bị. S540 không có khoang bảo trì riêng, mình sẽ đề cập ở phần sau của bài viết.
Cổng kết nối
S540 có tạm đủ các cổng kết nối, mặc dù những thiếu sót sẽ ảnh hưởng tới việc sử dụng máy ở những năm về sau. Đầu tiên, Lenovo trang bị cho máy cổng USB 3.1 Gen 1 Type C, nhưng lại không hỗ trợ DisplayPort hay Thunderbolt 3. Máy chỉ có duy nhất một cổng HDMI 1.4b, giới hạn hình ảnh xuất ra là 4K tại 30 FPS. 2 cổng USB cũng giúp máy có hệ thống kết nối linh hoạt hơn. Bộ đầu đọc thẻ mọi kích thước là một điểm mà mình thấy thích trên chiếc máy này.
Các cạnh của máy:
Khả năng bảo trì, nâng cấp
Lenovo Ideapad S540 không có khoang bảo trì riêng, vì vậy bạn phải tháo toàn bộ nắp sau để tiếp cận vào hệ thống bên trong. Phần nắp dưới được cố định bằng khá nhiều ốc và lẫy nhựa, mình khuyên bạn nên tháo các lẫy nhựa bằng dùng cụ chuyên dụng để tránh làm gẫy. 2 phiên bản của máy có bố cục bên trong khá giống nhau, mặc dù sử dụng 2 cấu hình khác nhau. Phần ống tản nhiệt tuy hơi khác nhưng đều có 2 ống đồng và quạt. Bạn có thể thay thế một thanh RAM, thanh còn lại được hàn cố định vào bo mạch chủ. Ngoài ra, chúng ta có thể thêm vào một ổ M.2-2242 nữa, bằng cách thay ổ M.2-2280 hoặc thay đổi cổng kết nối Wifi.
Thiết bị đầu vào
Bàn phím
Ideapad S540 được trang bị bàn phím chiclet 6 hàng. Phím được sơn màu xám cho cả giác hơi rẻ tiền hơn so với những chiếc máy khác. Kích thước từng phím vào khoảng 16 x 15 mm trừ hàng phím chức năng, Space và Backspace. Mỗi phím sẽ hơi lõm xuống một chút để nâng cao trải nghiệm gõ phím – điều thường thấy trên laptop của Lenovo.
Trải nghiệm gõ phím khá dễ chịu, điểm lực của từng phím rõ ràng và sắc nét. Âm thanh khi gõ cũng rất êm mặc dù hành trình phím hơi nông so với sở thích của mình. Phím Space khi gõ phát ra tiếng lớn hơn các phím khác một chút.
Tóm lại, IdeaPad S540 có bộ bàn phím chấp nhận đối với một chiếc laptop giải trí đa phương tiện. Bàn phím cũng được trang bị hệ thống đèn nên 2 mức độ.
Touchpad
S540 có touchpad lớn, sử dụng rất thoải mái với kích thước 10.5 x 7.6 cm. Về phần này, Lenovo đã làm rất tốt khi tối đa hóa được diện tích touchpad giữa bàn phím và cạnh của máy. Bề mặt touchpad hơi sáng hơn một chút so với phần chiếu kê tay, thiết kế dạng viền cắt kim loại sáng bóng tạo điểm nhấn tốt. Trong quá trình sử dụng, mình không gặp phải vấn đề gì lớn cả. Điều hướng rất chính xác ngay cả ở góc cạnh, diện tích touchpad đủ lớn để dùng cử chỉ đa điểm.
Lenovo cũng tích hợp 2 nút chuột vào touchpad, nó sẽ phát ra tiếng kêu khi bạn ấn vào. Âm thanh click êm và không gây khó chịu trong lúc bạn làm việc.
Màn hình
Thông số chính
- Công nghệ IPS
- Kích thước: 14 inch
- Độ phân giải: 1920×1080 pixel
- Độ sáng tối đa: 317 cd/m², trung bình: 300.8 cd/m². Tỷ lệ phân bố độ sáng: 88%
- Tỷ lệ tương phản: 1129:1 . Giá trị màu đen: 0.28 cd/m²
- ΔE màu: 5.3
- Phần trăm không gian màu: 58.3% sRGB và 37.6% AdobeRGB
Khả năng nhìn ngoài trời, góc nhìn
Khả năng hiển thị ngoài trời của máy khá ổn nhờ độ sáng màn hình cao. Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, hình ảnh vẫn bị khó nhìn nên tốt nhất bạn nên sử dụng trong bóng râm. Cả 2 phiên bản đều được trang bị tấm nền mở giúp khuếch tán phản xạ từ ánh sáng mặt trời cũng như nguồn sáng trong nhà.
Nhờ tấm nền IPS, màn hình của máy có khả năng hiển thị ổn định qua các góc nhìn. Ở những góc hẹp, hình ảnh và màu sắc không hề bị biến dạng hay thay đổi. Nhìn chung, màn hình của Lenovo Ideapad S540 mang lại sự ổn định trong quá trình sử dụng hàng ngày.
Hiệu năng
Cả 2 phiên bản S540-14IWL và S540-API đều chứa 4 nhân vật lý. Như đã đề cập từ trước, một phiên bản dùng bộ vi xử lý Intel Core i5-8265U và phiên bản còn lại sử dụng AMD Ryzen 7 3700U. Cả 2 bộ vi xử lý đều đủ mạnh mẽ cho hầu hết các tác vụ hàng ngày. Về mặt lý thuyết, GeForce MX250 sẽ cho hiệu năng xử lý hình ảnh cũng như gaming tốt hơn so với APU của AMD.
Điểm trừ của hệ thống AMD chính là khả năng quản lý RAM. Khi cùng được trang bị bộ nhớ RAM 8 GB, thì S540-API lại mất 2 GB dung lượng cho GPU RX Vega 10, giới hạn lượng RAM hệ thống xuống chỉ còn 6 GB. Trong khi đó UHD Graphics 620 không tạo ra giới hạn về RAM như vậy, và GeForce MX250 cũng có bộ nhớ 2 GB riêng biệt.
Hiệu năng CPU
Intel Core i5-8265U
Bộ vi xử lý Core i5-8265U là bộ vi xử lý phổ biến hiện nay, được sử dụng trên nhiều thiết bị từ khi được ra mắt. CPU sử dụng kiến trúc Whiskey Lake, có xung nhịp cơ bản 1.6 GHz, có thể đạt tới 3.9 GHz cho cả 4 nhân. Các nhà sản xuất đã cài đặt mức hiệu năng tối đa cho CPU, nhưng duy trì được bao lâu thì còn phụ thuộc vào hệ thống tản nhiệt.
Mức tiêu thụ năng lượng tiêu chuẩn mà Intel đặt ra là 15W, nhưng nhà sản xuất thường bỏ đi giới hạn đó. Core 5-8265U có thể tiêu thụ lên tới 40W, nhưng thông thường sẽ duy trì ở mức 22W trong quá trình tải.
AMD Ryzen 7 3700U
Ryzen 7 3700U cùng APU có xung nhịp cơ bản 2.3 GHz, có thể tăng lên tới 4.0 GHz. Mức độ tiêu thụ điện năng cơ bản của nó là 15W, trong bài thử nghiệm của mình thì mức độ tiêu thụ đạt đỉnh ở 30W. Máy có thể duy trì trong một khoảng thời gian trước khi giảm xuống 25W. Về cơ bản, i5-8265U và Ryzen 7 3700U có hiệu năng tương tự nhau.
Tuy nhiên, khả năng xử lý, khối lượng công việc xử lý trong 1s đơn nhân của Ryzen 7 3700U thấp hơn so với Core i5-8265U. Đây là vấn đề của bộ vi xử lý AMD trong nhiều năm qua. Lần này, hiệu năng thua kém chỉ vào khoảng 4% qua bài test Cinebench R15 đơn nhân 64 bit. Cho thấy sự thay đổi và nâng cấp đáng kể so với các thế hệ trước.
Trong bài kiểm tra đa nhân, Ryzen 7 3700U cho hiệu năng cao hơn 13% so với i5-8265U trên S540-14IWL và 8% trên những máy khác cùng CPU.
S540-14API hoạt động ổn định hơn S540-14IWL dưới tải liên tục. Xung nhịp của i5-8265U giảm nặng nề sau vòng lặp đầu tiên, giảm từ 613 điểm xuống còn 543 điểm. Ngược lại, Ryzen 7 3700U chỉ bắt đầu điều chỉnh xung nhịp khi đạt tới giới hạn công suất. Ngay cả khi đó, điểm số R15 cũng chỉ giảm một cách từ từ thay vì giảm đột ngột như trên i5-8265U.
Nhìn chung, Ryzen 7 3700U cung cấp hiệu năng đa lõi tốt hơn và phù hợp hơn Core i5-8265U. Intel lại có lợi thế hơn trong các tác vụ đơn nhân so với AMD.
Hiệu suất chung của hệ thống
Cả hai thiết bị đều hoạt động tốt và cho điểm số cao về hiệu năng hệ thống, chẳng hạn như PCMark 10. SSD Samsung PM981 được trang bị trên cả 2 phiên bản, mang lại hiệu suất vượt trội hơn các đối thủ khác. Nhìn chung, cả hai phiên bản đều hoạt động mượt mà trong quá trình sử dụng hàng ngày. Quá trình thử nghiệm của mình cũng không có độ trễ hay vấn đề gì xảy ra.
Hiệu suất GPU
Chúng ta có S540-14IWL sử dụng GPU chuyên dụng Nvidia GeForce MX250 còn S540-14API sử dụng APU tích hợp. Phiên bản Intel có thể sử dụng luân phiên UHD Graphics 620 và GeForce MX250 nhờ NVIDIA Optimus để tối đa hóa hiệu năng tiêu thụ. Sự thay đổi này diễn ra tự động và không hề ảnh hưởng tới quá trình sử dụng hàng ngày.
UHD Graphics 620 có đủ hiệu năng để xử lý các tác vụ nhẹ như treaming hay chơi những game cũ, nhẹ. Máy sẽ tự động chuyển sang sử dụng GeForce MX250 khi chơi game cũng như khi cần thiết. Sự kết hợp của Core i5-8265U và GeForce MX250 giúp S540-IWL có hiệu năng ở nhóm trên trong bảng xếp hạng.
Ngược lại, S540-API luôn sử dụng Radeon RX Vega 10 vì nó không có tùy chọn thay thế. Radeon RX Vega 10 mạnh mẽ hơn so với UHD Graphics 620 nhưng vẫn không thể cạnh tranh được với GeForce MX250 trong các tiêu chuẩn về GPU.
Hiệu suất ổ cứng
Như đã đề cập từ trước, Lenovo trang bị cho S540 ổ SSD Samsung PM981 512 GB. Đây là một trong những ổ SSD nhanh nhất trên thị trường hiện nay, nó vượt trội hơn hoàn toàn so với các đối thủ cạnh tranh từ 24-34%.
Khả năng chơi game
Trước khi thử nghiệm, mình luôn nghĩ rằng GeForece MX250 sẽ vượt qua RX Vega 10 khá xa trong bài thử nghiệm GPU. Nhưng thực tế không phải vậy. Hơn nữa cả 2 đều là cấu hình tầm thấp nên bạn không cần quá hi vọng vào hiệu năng chơi game của máy đâu.
Điều kỳ lạ là S540-14API chỉ có thể chơi game ở độ phân giải 1366×768, có thể đây là lỗi liên quan tới phần mềm. Việc chơi game trên phiên bản Intel diễn ra bình thường, mặc dù hiệu năng GPU không đủ mạnh.
Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn
Nếu bạn muốn một chiếc máy hoạt động êm ái, IdeaPad S540 dành cho bạn. Cả 2 phiên bản của máy đều hoạt hoạt động yên tĩnh khi nhàn rỗi, độ ồn đo được khoảng 23.3 dB(A) trong một thời gian tải ngắn. Độ ồn tối đa của quạt chỉ vào khoảng 35 dB(A), rất yên tĩnh.
Nhiệt độ
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ nhàn rỗi vào khoảng: 25.4 độ C
- Nhiệt độ bề mặt khi máy ở chế độ tải nặng tối đa vào khoảng: 43.3 độ C
Chúng ta có phiên bản sử dụng bộ vi xử lý AMD có nhiệt độ khi nhàn rỗi lẫn khi tải tối đa đều tốt hơn so với phiên bản Intel. Nhưng nhìn chung, cả 2 phiên bản đều hoạt động khá mát mẻ, bạn có thể sử dụng máy trên đùi mà không gặp vấn đề gì.
Biểu đồ nhiệt độ của máy khi ở chế độ tải nặng:
Loa ngoài
Cả 2 mẫu IdeaPad S540 đều được trang bị hệ thống âm thanh nổi, đặt ở phía 2 bên của bàn phím, tạo điều kiện để âm thanh hướng về phía bạn khi sử dụng máy. Nhìn chung vị trí loa được đặt khá tốt, âm thanh không bị ảnh hưởng bởi bề mặt bên dưới. Âm thanh rõ ràng, không bị méo tiếng, âm lượng hơi nhỏ chỉ ở mức 70.5 dB(A). Chất âm có dải trung và dải cao chiếm ưu thế, âm trầm cũng được tái tạo đôi chút.
Tuổi thọ pin
Cả 2 phiên bản đều sử dụng viên pin 48Wh. Thời lượng pin của S540-14API khi chạy không tải kém hơn so với người anh em của mình, một phần là do màn hình của S540-14IWL tối hơn đáng kể. Khi chạy dưới bài thử nghiệm wifi, thời lượng sử dụng pin của 2 thiết bị gần như là tương đương nhau. Dưới đây là thời lượng sử dụng pin của máy.
Giá và địa chỉ bán
Kết luận
Lenovo IdeaPad S540 cung cấp hiệu năng tốt với mức giá hợp lý ở trên cả 2 phiên bản. S540-14API nhờ bộ vi xử lý Ryzen 7 7300U cho hiệu năng đa nhân tốt hơn, GPU tích hợp Radeon RX Vega 10 cũng có hiệu năng mạnh mẽ.
Trên IdeaPad S540, mình thích thiết kế đơn giản mà thanh lịch, trông rất hiện đại và phù hợp với nhiều đối tượng. Máy được làm bằng khung nhôm chắc chắn, hệ thống cổng kết nối đa dạng. Cả 2 phiên bản đều được trang bị SSD tốc độ cao đảm bảo hệ thống hoạt động trơn tru.